Thành phần

Hoạt chất: natri levothyroxine 100 mcg x H2O (mỗi viên nén chứa 106,4 -113,6 micrograms natri levothyroxine sodium x H2​O (tương đương với 100 microgram natri levothyroxine)

Tá dược: Calcium hydrogen phosphate dihydrate, microcrystalline cellulose, sodium starch glycolate (type A) (Ph. Eur.), dextrin, long-chain partial glycerides

Tác dụng phụ

Cũng giống như các thuốc khác, Berlthyrox 100 có thể gây các tác dụng phụ không mong muốn, mặc dù không phải tất cả đều gặp.

Các tần suất sau đây được dùng làm cơ sở để đánh giá tần suất các tác dụng phụ không mong muốn.

Rất phố biến (≥ 1/10): khi xuất hiện > 1 người trong mỗi 10 người sử dụng thuốc

Phổ biến (≥ 1/100 và < 1/10) khi xuất hiện từ 1-10 người trong mỗi 100 người sử dụng thuốc

Không phổ biến (≥ 1 /1000 và < 1/100) khi xuất hiện từ 1 -10 người trong mỗi 1000 người sử dụng thuốc

Hiếm (≥ 1 /10.000 và < 1 /1.000) khi xuất hiện từ 1 -10 người trong mỗi 10.000 người sử dụng thuốc

Rất hiếm (<1/10.000) khi xuất hiện < 1 người trong mỗi 10.000 người sử dụng thuốc.

Không rõ: không tính toán được từ dữ liệu có sẵn

Nếu sử dụng đúng cách, sẽ không có tác dụng phụ không mong muốn trong suốt quá trình điều trị với Berlthyrox 100. Trong trường hợp cá biệt, khi liều dùng không được dung nạp tốt hoặc tăng liều quá nhanh trong giai đoạn mới điều trị thì các triệu chứng điển hình của cường giáp có thể xảy ra, như: tim đập nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run đầu chi, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, cảm giác nóng, sốt, sụt cân, nôn, tiêu chảy, đau đầu, yếu cơ, chuột rút, rối loạn kinh nguyệt, tăng áp lực não.

Sau khi hỏi ý kiến bác sỹ điều trị, nên giảm liều hàng ngày hoặc ngừng thuốc trong vài ngày. Ngay sau khi hết các tác dụng phụ này, có thể dùng lại thuốc nhưng thận trọng về liều dùng.

Trong trường hợp quá mẫn với levothyroxine hoặc bất cứ tá dược nào, phản ứng dị ứng có thể xảy ra bao gồm: mày đay, co thắt phế quản dẫn đến khó thở và phù thanh quản. Rất hiếm có báo cáo xảy ra shock phản vệ. Hãy đến khám bác sỹ ngay lập tức nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra.

Nếu bất cứ các tác dụng phụ không mong muốn trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn thầy xuất hiện bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào chưa được liệt kê trong tờ thông tin kê toa, hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn

Chỉ định

Dùng điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormon giáp trạng (thiểu năng tuyến giáp)

Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.

Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.

Điều trị kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.

Liệu pháp điều trị và thay thế trong các trường hợp bướu giẩp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.

Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.

Chống chỉ định

Không được dùng Berlthyrox 100 nếu:

- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc

- Bệnh cường giáp không được điều trị do bất cứ nguyên nhân nào

- Mới bị nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, suy thượng thận hoặc suy tuyến yên mà chưa được điều trị, trừ khi được bác sỹ cho phép dùng.

- Nếu bạn đang có thai đồng thời đang dùng các thuốc kháng giáp trạng.

Liều dùng

Liều dùng:

Luôn luôn tuân thủ chính xác liều thuốc bác sỹ kê đơn. Hãy hỏi lại bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn chưa rõ.

Liều dùng hàng ngày cho từng cá thể nên được tính toán dựa trên các xét nghiệm lâm sàng và cận lâm sàng. Việc bắt đầu điều trị hormone tuyến giáp phải đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi, ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành và những bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp nặng hoặc kéo dài, ví dụ: dùng liều khởi đầu thấp và sau đó tăng liều từ từ, phải thường xuyên kiểm tra nồng độ hormone tuyến giáp sau mỗi lần tăng liều. Kinh nghiệm cho thấy, dùng liều thấp có tác dụng tốt đối với người nhẹ cân và những trường hợp bệnh nhân có bướu giáp nhân lớn.

Liều dùng

Chỉ định Liều (mcg/ngày)

Suy giáp:

Người lớn: (tăng 25 - 50 mcg cho mỗi 2 - 4 tuần điều trị) Liều khởi đầu: 25-50

Liều tiếp theo: 100-200

Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ tuyển giáp 75-200

Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường 75-200

Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp 50-100

Các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp 150-300

Xét nghiệm ức chế tuyến giáp khi xạ hình tuyến giáp 200 mcg /ngày (14 ngày sau khi xạ hình tuyến giáp)

Trẻ em dùng liều khởi đầu tối đa là 1/2 viên Berlthyrox (tương đương với 50 mcg natri levothyroxine) mỗi ngày, trẻ mới sinh dùng 1/2 viên Berlthyrox (tương đương với 50 mcg natri levothyroxine) mỗi ngày. Trong những trường hợp điều trị lâu dài, liều dùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tuổi và cân nặng của trẻ:

Bảng hướng dẫn liều dùng ở trẻ em:

Tuổi Liều Liều

(mcg/ngày) (mcg/kg/ngày)

0-6 tháng 25-50 10-15

6-24 tháng 50-75 8-10

2-10 tuổi 75-125 4-6

10-16 tuổi 100-200 3-4

> 16 tuổi 100-200 2-3

Đối với trẻ sơ sinh bị thiểu năng tuyến giáp bẩm sinh, nên điều trị ngay càng sớm càng tốt để giúp cho sự phát triển bình thường của tâm thần vận động của trẻ. Nên điều chỉnh nồng độ levothyroxine trong máu ở ngưỡng cao của giá trị bình thường trong 3 - 4 năm đầu tiên. Trong 6 tháng đầu đời, xét nghiệm nồng độ levothyroxine trong máu có ý nghĩa hơn là nồng độ TSH (hormone kích thích tuyến giáp). Trong một số trường hợp, quá trình bình thường hóa nồng độ TSH có thể mất tới 2 năm mặc dù cung cấp đầy đủ levothyroxine. Nếu có thể, dùng dạng bào chế có hàm lượng hoạt chất thấp khi bắt đầu điều trị và khi tăng liều cho cả người lớn và trẻ em.

Khi điều trị lâu dài, nên chuyển sang dùng loại thuốc có hàm lượng hoạt chất cao.

Cách dùng

Liều hàng ngày được uống bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất là 1/2 giờ trước khi ăn sáng.

Trẻ em uống thuốc ít nhất là 1/2 giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Ngậm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn (chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống!), sau đó cho trẻ uống với thêm một chút nước.

Thời gian dùng thuốc:

- Suy giáp: thông thường là dùng suốt đời

- Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp: vài tháng hoặc vài năm cho đến suốt đời

- Điều trị bướu giáp lành tính: vài tháng hoặc vài năm hoặc suốt đời

Một đợt điều trị kéo dài từ 6 tháng cho đến 2 năm đối với điều trị bướu giáp lành tính. Nếu việc điều trị bằng Berlthyrox không mang lại kết quả mong muổn trong khoảng thời gian này thì có thể cân nhắc các liệu pháp điều trị khác.

- Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp: tùy theo thời gian điều trị các thuốc kháng giáp.

- Các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp: thông thường là dùng suốt đời.

Bác sĩ sẽ là người quyết định thời gian sử dụng thuốc.

Đóng gói

Hộp 4 vỉ x 25 viên

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C